Software Engineering (Công nghệ phần mềm)

Công nghệ phần mềm hay kỹ nghệ phần mềm (tiếng Anh: software engineering) là sự áp dụng một cách tiếp cận có hệ thống, có kỷ luật, và định lượng được cho việc phát triển, sử dụng và bảo trì phần mềm. 
Ngành học kỹ nghệ phần mềm bao trùm kiến thức, các công cụ, và các phương pháp cho việc định nghĩa yêu cầu phần mềm, và thực hiện các tác vụ thiết kế, xây dựng, kiểm thử ([software] testing), và bảo trì phần mềm. Kỹ nghệ phần mềm còn sử dụng kiến thức của các lĩnh vực như kỹ thuật máy tính, khoa học máy tính, quản lý, toán học, quản lý dự án, quản lý chất lượng, công thái học phần mềm (software ergonomics), và kỹ nghệ hệ thống (systems engineering)

By English

Software engineering (SE) is the application of a systematic, disciplined, quantifiable approach to the design, development, operation, and maintenance of software, and the study of these approaches; that is, the application of engineering to software.  In layman's terms, it is the act of using insights to conceive, model and scale a solution to a problem. The first reference to the term is the 1968 NATO Software Engineering Conference and was meant to provoke thought regarding the perceived "software crisis" at the time. Software development, a much used and more generic term, does not necessarily subsume the engineering paradigm. The generally accepted concepts of Software Engineering as an engineering discipline have been specified in the Guide to the Software Engineering Body of Knowledge (SWEBOK). The SWEBOK has become an internationally accepted standard ISO/IEC TR 19759:2005

Like Doanh nhân số